Tìm hiểu về tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570 : 2006

21:08:01 - 30/10/2019 Phạm Thị Hạnh 1984 lượt xem

TCVN 7570 : 2006 là một trong những tiêu chuẩn quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu cho bê tông và vữa. Việc hiểu rõ tiêu chuẩn này sẽ giúp bạn nắm được những vật liệu đó có đảm bảo chất lượng hay không. Để hiểu rõ hơn về TCVN 7570 : 2006, bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây của Thiết kế nhà 24h 

I. Phạm vi áp dụng của TCVN 7570 : 2006

TCVN 7570 : 2006 được áp dụng đối với cốt liệu nhỏ và các cốt liệu lớn. Trong đó, cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn được hiểu là những vật liệu có cấu trúc đặc, chắc dùng để cấu tạo nên bê tông và vữa xi măng thông thường chứ không áp dụng với loại đặc biệt.

Phạm vi áp dụng của TCVN 7570 : 2006

Phạm vi áp dụng của TCVN 7570 : 2006

II. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến TCVN 7570 : 2006

1. Cốt liệu 

Là các loại vật liệu tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, được sử dụng để chế tạo nên bê tông và vữa xây dựng. Cốt liệu có 2 loại được chia theo kích thước hạt cấu tạo là cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.

Tiêu chuẩn về cốt liệu 

Tiêu chuẩn về cốt liệu 

 

Tổng hợp 50+ bản vẽ mẫu nhà ống hiện đại và mặt tiền đẹp

2. Cốt liệu nhỏ 

Là các loại hạt có kích thước rất nhỏ, chỉ từ 0,14 mm - 5 mm. Một số loại cốt liệu nhỏ phổ biến trong chế tạo bê tông, vữa là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên, cát nghiền.

Cát tự nhiên: hay còn gọi là cát, được hình thành từ quá trình phong hoá của đá tự nhiên.

Cát nghiền: được hình thành do việc đập hoặc nghiền từ đá ra.

Môđun độ lớn của cát: đây là chỉ tiêu danh nghĩa nhằm đánh giá độ thô hoặc mịn của cát, được xác định bằng cách lấy các phần trăm lượng còn sót tích luỹ trên các sàng cộng lại với nhau và chia 100. Các sàng có kích thước là 2,5 mm; 1,25 mm; 630 mm; 315 mm; 140 mm.

Cốt liệu nhỏ 

Cốt liệu nhỏ 

3. Cốt liệu lớn 

Là các loại hạt có kích thước từ 5mm - 70 mm. Một số loại cốt liệu lớn phổ biến là đá dăm, sỏi, sỏi dăm và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi (hoặc sỏi dăm)

Sỏi: được hình thành từ tự nhiên qua quá trình phong hoá của đá tự nhiên.

Đá dăm: vật liệu được đập hoặc nghiền ra từ đá.

Sỏi dăm: hình thành từ việc đập và/hoặc nghiền cuội, sỏi có kích thước lớn.

Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn (Dmax): có nghĩa là kích thước danh nghĩa của cốt liệu được tính trên mắt sàng nhỏ nhất mà có từ 90% trở lên khối lượng đã lọt qua.

Kích thước hạt nhỏ nhất của cốt liệu lớn (Dmin): có nghĩa là kích thước danh nghĩa của cốt liệu được tính trên mắt sàng lớn nhất mà có từ 10% trở xuống khối lượng đã lọt qua.

Hạt thoi dẹt của cốt liệu lớn: là những hạt có cạnh mà cạnh nhỏ nhất nhỏ hơn ⅓ độ lớn của cạnh dài.

Đọc thêm:

4. Thành phần hạt của cốt liệu

Thành phần hạt cốt liệu được xác định bởi tỷ lệ phần trăm khối lượng các hạt có kích thước xác định được.

5. Tạp chất hữu cơ

Là những loại chất hữu cơ trong cốt liệu, có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng bê tông, vữa.

6. Màu chuẩn 

Là hệ thống màu đã đươc quy ước để xác định định tính của tạp chất hữu cơ.

7. Cấp bê tông theo cường độ chịu nén 

Khi nén các mẫu bê tông thành khối lập phương chuẩn thì giá trị cường độ và xác suất phải đảm bảo ở mức 0,95.

III. Yêu cầu kỹ thuật đối với các vật liệu trong TCVN 7570 : 2006

1. Cát

  1. Theo môđun độ lớn của cát, cát sẽ bao gồm cát thô và cát mịn:
  • Cát thô: môđun độ lớn từ lớn hơn 2,0 - 3,3
  • Cát mịn: có môđun độ lớn từ 0,7 đến 2,0.

Yêu cầu kỹ thuật đối với cát thô 

Yêu cầu kỹ thuật đối với cát thô 

  1. Đối với chế tạo bê tông, vữa và các cấp các cấp bê tông, mác vữa, loại cát thô với thành phần sau đây sẽ được sử dụng:

Bảng 1 - Thành phần hạt của cát

Kích thước lỗ sàng

Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng

Cát thô

Cát mịn

2,5 mm

Từ 0 - 20

0

1,25 mm

Từ 15 - 45

Từ 0 - 15

630 mm

Từ 35 - 70

Từ 0 - 35

315 mm

Từ 65 - 90

Từ 5 - 65

140 mm

Từ 90 - 100

Từ 65 - 90

Lượng qua sàng 140mm, không lớn hơn

10

35

  1. Còn đối với cát mịn:

Đối với chế tạo bê tông thì có thành phần như bảng 1 và có kích thước như sau:

  • Môđun độ lớn từ 0,7 - 1: được dùng để chế tạo bê tông cấp thấp hơn B15
  • Môđun độ lớn từ 1 - 2: được dùng để chế tạo bê tông cấp từ B15 - B25

Đối với vữa:

  • Môđun độ lớn từ 0,7 - 1,5: dùng để chế tạo vữa mác từ M5 trở xuống
  • Môđun độ lớn từ 1,5 - 2:  dùng để chế tạo vữa mác M7,5.
  1. Cát sử dụng trong chế tạo phải đảm bảo có các hạt kích thước lớn hơn 5mm chỉ dưới 5%.
  2. Hàm lượng các tạp chất hữu cơ có trong cát:

Bảng 2 - Hàm lượng các tạp chất trong cát

Tạp chất

Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

Bê tông cấp cao hơn B30

Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30

vữa

Sét cục và các tạp chất dạng cục

Không được có

0,25

0,50

Hàm lượng bùn, bụi, sét

1,50

3,00

10,00

  1. Tạp chất hữu cơ trong cát nếu so màu thì không được có màu thẫm hơn màu quy chuẩn. Tuy nhiên, nếu qua thí nghiệm đảm bảo các loại tạp chất không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông thì vẫn có thể sử dụng.
  2. Hàm lượng ion Cl- tan trong axit trong cát:

Bảng 3 - Hàm lượng ion Cl‑ trong cát

Loại bê tông và vữa

Hàm lượng ion Cl-, % khối lượng, không lớn hơn

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước

0,01

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường

0,05

Chú thích: Nếu hàm lượng clorua trong cát lớn hơn định mức trong bảng 3 thì có thể xét tổng hàm lượng ion Cl- trong 1m3 bê tông. Nếu tổng hàm lượng không vượt quá 0,6 kg thì có thể sử dụng.

  1. Ngoài ra, cát còn phải đảm bảo đáp ứng khả năng phản ứng kiềm - silic vô hại, được kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006). Nếu nằm trong ngưỡng gây hại, cần phải tiến hành kiểm tra theo phương pháp thanh vữa để xác định xem có hại hay không. Cát được coi là vô hại khi không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng ở tuổi 6 tháng, điều này được xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.

2. Cốt liệu lớn

  1. Thành phần hạt của cốt liệu lớn:

Bảng 4 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn

Kích thước lỗ sàng (mm)

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100

-

-

-

0

-

0

0

70

-

-

0

0-10

0

0-10

0-10

40

-

0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70

40-70

90-100

10

0-10

40-70

90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100

90-100

-

-

-

Chú thích: Tuỳ theo thoả thuận mà vẫn có thể sử dụng cốt liệu lớn có kích thước hạt liệu nhỏ nhất đến 3mm.

  1. Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn theo cấp bê tông:

Bảng 5 - Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn

Cấp bê tông

Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn hơn

Cao hơn B30

1,0

Từ B15 - B30

2,0

Thấp hơn B15

3,0

  1. Mác đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo giá trị độ nén dập:

Bảng 6 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập

Mác đá dăm*

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng

Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất

Đá phún xuất phun trào

140

-

Đến 12

Đến 9

120

Đến 11

Lớn hơn 12 - 16

Lớn hơn 9 - 11

100

Lớn hơn 11 - 13

Lớn hơn 16 - 20

Lớn hơn 11 - 13

80

Lớn hơn 13 - 15

Lớn hơn 20 - 25

Lớn hơn 13 - 15

60

Lớn hơn 15 - 20

Lớn hơn 25 - 34

-

40

Lớn hơn 20 - 28

-

-

30

Lớn hơn 28 - 38

-

-

20

Lớn hơn 38 - 54

-

-

* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 (cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2)

  1. Yêu cầu về sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông:

Bảng 7 - Yêu cầu về độ nén dập đối với sỏi và sỏi dăm

Cấp bê tông

Độ nén dập ở trạng thái bão hoà nước,% khối lượng, không lớn hơn

Sỏi

Sỏi dăm

Cao hơn B25

8

10

B15 - B25

12

14

Thấp hơn B15

16

18

  1. Khi chịu va đập trong thí nghiệm của máy Los Angeles, cốt liệu lớn phải có độ hao mòn phải nhỏ hơn 50 % khối lượng thì mới đạt chuẩn.
  2. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn:
  • Đối với bê tông cấp cao hơn B30: không lớn hơn 15% 
  • Đối với bê tông B30 và dưới B30: không lớn hơn 35%.
  1. Tạp chất hữu cơ trong sỏi: thì phải có màu không đậm hơn màu quy chuẩn. Nếu qua kiểm chứng cho thấy an toàn thì vẫn có thể sử dụng.
  2. Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) không lớn hơn 0,01%. Nếu hàm lượng clorua trong cốt liệu lớn lớn hơn định mức thì có thể xét tổng hàm lượng ion Cl- trong 1m3 bê tông. Nếu tổng hàm lượng không vượt quá 0,6 kg thì có thể sử dụng.
  3. Khả năng phản ứng kiềm - silic: giống như tiêu chuẩn đối với cốt liệu nhỏ.

Trên đây là những thông tin về tiêu chuẩn TCVN 7570 : 2006 trong xây dựng. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu hơn về những quy định trong TCVN 7570 : 2006

BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CHẤT UY

HOLINE: 0969.085.669 - 0969.835.669

ĐĂNG KÍ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Tên khách hàng *
Địa chỉ *
Điện thoại *
Công năng từng tầng *
 

Thảo luận

Có thể bạn quan tâm

[Giải đáp] Quy trình xây nhà chuẩn bạn NÊN biết [Giải đáp] Quy trình xây nhà chuẩn bạn NÊN biết

Xây nhà là một trong những công việc quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi người. Hãy cùng tìm hiểu những thông ...

[HƯỚNG DẪN] Cách xem hướng nhà theo phong thuỷ [HƯỚNG DẪN] Cách xem hướng nhà theo phong thuỷ

Một ngôi nhà có hướng nhà tốt sẽ đem lại nhiều điều tốt lành, may mắn và tài lộc đến cho gia chủ. Do đó, khi mua ...

Mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng cho nhà ở  Mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng cho nhà ở 

Bạn đang dự định xây dựng một căn nhà nhưng quá nhiều vấn đề liên quan đến pháp lý cản trở việc xây dựng nhà ...

[TỔNG HỢP] Các loại vật liệu xây dựng và vật liệu xây dựng mới  [TỔNG HỢP] Các loại vật liệu xây dựng và vật liệu xây dựng mới 

Vật liệu xây dựng là yếu tố không thể thiếu trong ngành xây dựng. Với mỗi loại vật liệu khác nhau thì sẽ có ...


close